4. Kết quả kiểm tra:
4.1. Đánh giá chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh
viện Việt Nam 2.0:
a) Kết quả phúc tra:
Đơn vị |
Điểm tự chấm |
Điểm phúc tra |
Tổng
điểm |
Điểm
nhân
hệ số |
Điểm
trung
bình |
Tổng
điểm |
Điểm
nhân
hệ số |
Điểm
trung
bình |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum |
278 |
303 |
3,37 |
275 |
300 |
3,33 |
Bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi |
252 |
271 |
3,04 |
255 |
274 |
3,08 |
2
Đơn vị |
Điểm tự chấm |
Điểm phúc tra |
Tổng
điểm |
Điểm
nhân
hệ số |
Điểm
trung
bình |
Tổng
điểm |
Điểm
nhân
hệ số |
Điểm
trung
bình |
Bệnh viện Y Dược cổ truyền -
PHCN |
196 |
211 |
2,48 |
189 |
204 |
2,4 |
TTYT huyện Đăk Glei |
209 |
229 |
2,57 |
209 |
228 |
2,56 |
TTYT huyện Đăk Hà |
219 |
238 |
2,67 |
210 |
229 |
2,57 |
TTYT huyện Đăk Tô |
224 |
242 |
2,72 |
221 |
239 |
2,69 |
TTYT huyện Ia H'Drai |
201 |
221 |
2,48 |
177 |
195 |
2,19 |
TTYT huyện Kon Plông |
218 |
234 |
2,63 |
214 |
231 |
2,6 |
TTYT huyện Kon Rẫy |
212 |
228 |
2,56 |
211 |
227 |
2,55 |
TTYT huyện Tu Mơ Rông |
220 |
239 |
2,69 |
220 |
237 |
2,72 |
TTYT huyện Sa Thầy |
228 |
245 |
2,75 |
221 |
238 |
2,67 |
Một số đơn vị điểm tự chấm thấp hơn so với Đoàn phúc tra, nguyên nhân
khi tự chấm thời điểm tháng 12/2023, khi tiến hành phúc tra vào tháng 3/2023
nên đơn vị đã thực hiện một số cải tiến, bên cạnh đó các đơn vị tự chấm điểm
chất lượng bệnh viện tương đối sát với thực tế nên kết quả phúc tra không có
nhiều chênh lệch, trừ Trung tâm Y tế huyện Ia H’Drai là đơn vị có số điểm tự
chấm chênh lệch so với phúc tra (13,55%).
b) Kết quả phúc tra mức chất lượng các đơn vị:
Đơn vị |
Tổng số
tiêu chí |
Mức
1 |
Mức
2 |
Mức
3 |
Mức
4 |
Mức
5 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum |
83 |
0 |
4 |
50 |
28 |
1 |
Bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi |
82 |
1 |
8 |
54 |
19 |
0 |
Bệnh viện YDCT – PHCN |
78 |
8 |
30 |
39 |
1 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Đăk Glei |
82 |
1 |
35 |
46 |
0 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Đăk Hà |
82 |
2 |
35 |
42 |
3 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Đăk Tô |
82 |
1 |
28 |
48 |
5 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Ia H’Dai |
82 |
21 |
27 |
34 |
0 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Kon Plông |
82 |
1 |
32 |
47 |
2 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Kon Rẫy |
82 |
2 |
33 |
45 |
2 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Tu Mơ Rông |
82 |
0 |
29 |
48 |
5 |
0 |
Trung tâm Y tế huyện Sa Thầy |
82 |
0 |
30 |
47 |
5 |
0 |
3
Trung tâm Y tế huyện Ia H’Drai là đơn vị có nhiều tiêu chí mức 1 nhất,
nguyên nhân do cơ sở hạ tầng đang được xây dựng, nhân lực thiếu, chưa triển
khai được nhiều hoạt động.
c) Nhận xét, đánh giá chung:
- Nhìn chung, mức chất lượng bệnh viện tại các đơn vị có sự cải thiện, tuy
nhiên không nhiều; một số đơn vị điểm chất lượng giảm hơn so với lần đánh giá
trước do cơ sở hạ tầng xuống cấp không sửa chữa kịp thời; tình trạng thay đổi vị
trí nhân viên y tế hoặc nhân viên y tế nghỉ việc khiến nội dung phụ trách bị gián
đoạn, không liên tục; không duy trì được các hoạt động khiến mức chất lượng
giảm.
- Tại nhiều đơn vị, một số tiêu chí chất lượng không có sự cải thiện, đặc
biệt là các tiêu chí thuộc phần chuyên môn (phần C), nguyên nhân :
+ Tiêu chí C4. Bố trí chuyên trách kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK), tỷ lệ
mạng lưới KSNK, hội đồng KSNK đào tạo đúng quy định; xây dựng, thống kê
các chỉ số về KSNK, cập nhật các quy định mới về KSNK theo các văn bản
hướng dẫn của Bộ Y tế.
+ Tiêu chí C5. Tập trung vào việc triển khai danh mục kỹ thuật khám
bệnh, chữa bệnh, các kỹ thuật mới còn hạn chế; chưa triển khai bộ công cụ giám
sát tuân thủ các quy trình chuyên môn.
+ Tiêu chí C6. Việc sáp nhập phòng Điều dưỡng chưa cập nhật được các
vị trí, xây dựng bản mô tả công việc phù hợp, đảm bảo cho các hoạt động; triển
khai xây dựng kế hoạch chăm sóc người bệnh cấp I, cấp II của điều dưỡng và
thể hiện trong hồ sơ bệnh án.
+ Tiêu chí C7. Thiếu chuyên trách dinh dưỡng tiết chế được đào tạo dinh
dưỡng lâm sàng; chưa cung cấp được suất ăn bệnh lý cho người bệnh. Một số
đơn vị chưa đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh; tài liệu truyền
thông, tư vấn còn hạn chế.
+ Tiêu chí C8. Chưa thực hiện được công tác ngoại kiểm; việc triển khai
Bộ tiêu chí chất lượng phòng xét nghiệm còn hạn chế. Không có kinh phí hiệu
chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị.
+ Tiêu chí C9. Thiếu một số điều kiện đảm bảo tiêu chuẩn kho lưu giữ
thuốc an toàn.
+ Tiêu chí C10. Một số đơn vị không có đề tài nghiên cứu khoa học; đề
tài NCKH chưa đóng góp vào công tác quản lý, cải tiến chất lượng bệnh viện.
+ Tiêu chí đặc thù: Một số đơn vị chưa có bác sĩ chuyên khoa Sản, chuyên
khoa Nhi, chưa có hoặc tỷ lệ điều dưỡng được đào tạo chuyên khoa Nhi còn
thấp.
4.2. Kết quả khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế:
a) Kết quả khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú:
4
Tên đơn vị |
Tổng
điểm
TB
người
dùng
chọn |
Tỷ lệ
hài lòng
chung |
Tỷ lệ
hài
lòng
so với
mong
đợi |
Tỷ lệ
người
bệnh
sẽ
quay
trở lại |
Chỉ số
hài lòng
toàn
diện |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum |
4,34 |
94,48% |
91,71 |
100,0% |
84,44% |
Bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi |
4,61 |
99,89% |
94,24 |
100,0% |
96,55% |
Bệnh viện Y Dược cổ truyền - PHCN |
4,44 |
99,57% |
84,03 |
100,0% |
90,00% |
TTYT huyện Đăk Glei |
4,16 |
89,07% |
88,52 |
100,0% |
38,71% |
TTYT huyện Đăk Hà |
4,38 |
91,08% |
91,17 |
93,3% |
63,33% |
TTYT huyện Đăk Tô |
4,19 |
95,70% |
93,33 |
100,0% |
86,67% |
TTYT huyện Ia H'Drai |
3,99 |
82,80% |
88,48 |
100,0% |
47,62% |
TTYT huyện Kon Plông |
4,58 |
99,38% |
89,81 |
100,0% |
90,32% |
TTYT huyện Kon Rẫy |
4,39 |
100% |
93,87 |
100,0% |
100,00% |
TTYT huyện Sa Thầy |
4,44 |
95,48% |
96,83 |
100,0% |
93,33% |
TTYT huyện Tu Mơ Rông |
4,42 |
99,13% |
93,04 |
100,0% |
92,31% |
b) Kết quả khảo sát sự hài lòng của người bệnh ngoại trú:
LOẠI THỐNG KÊ |
Tổng
điểm
TB
người
dùng
chọn |
Tỷ lệ
hài
lòng
chung |
Tỷ lệ
hài
lòng so
với
mong
đợi |
Tỷ lệ
người
bệnh sẽ
quay
trở lại |
Chỉ số
hài
lòng
toàn
diện |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum |
4,81 |
100% |
95,64 |
100% |
100% |
Bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi |
4,39 |
92,90% |
91,52 |
100% |
84,0% |
Bệnh viện Y Dược cổ truyền - PHCN |
4,25 |
100% |
85,53 |
100% |
100% |
TTYT huyện Đăk Glei |
3,87 |
84,81% |
91,75 |
100% |
33,33% |
TTYT huyện Đăk Hà |
4,15 |
91,88% |
90,74 |
96,8% |
58,06% |
TTYT huyện Đăk Tô |
4,31 |
99,78% |
91,23 |
100% |
93,33% |
TTYT huyện Ia H'Drai |
3,80 |
64,52% |
76,67 |
100% |
23,81% |
TTYT huyện Kon Plông |
4,45 |
96,18% |
89,44 |
100% |
44,44% |
TTYT huyện Kon Rẫy |
4,20 |
98% |
91,59 |
100% |
65,63% |
TTYT huyện Sa Thầy |
4,34 |
89,78% |
89,50 |
100% |
60,00% |
TTYT huyện Tu Mơ Rông |
4,37 |
98,60% |
95,30 |
100% |
73,33% |
c) Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế:
5
LOẠI THỐNG KÊ |
Tổng điểm
TB người
dùng chọn |
Tỷ lệ hài
lòng chung |
Chỉ số hài
lòng toàn
diện |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum |
3,91 |
8168% |
28,0% |
Bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi |
3,95 |
81,16% |
43,8% |
Bệnh viện Y Dược cổ truyền - PHCN |
3,72 |
70% |
23,3% |
TTYT huyện Đăk Glei |
3,59 |
60,45% |
10,0% |
TTYT huyện Đăk Hà |
3,93 |
81,89% |
26,7% |
TTYT huyện Đăk Tô |
3,95 |
74,47% |
30,0% |
TTYT huyện Ia H'Drai |
3,91 |
77,46% |
16,7% |
TTYT huyện Kon Plông |
3,91 |
85,61% |
43,3% |
TTYT huyện Kon Rẫy |
4,05 |
91% |
30,0% |
TTYT huyện Sa Thầy |
4,09 |
95,76% |
43,3% |
TTYT huyện Tu Mơ Rông |
4,16 |
84,47% |
30,0% |
Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế tại một số đơn vị (Bệnh viện YDCTPHCN, TTYT các huyện Đăk Glei, Đăk Tô, Ia H’Drai) tương đối thấp (dưới
80%); trong các nội dung khảo sát, nội dung có điểm thấp nhất là phần C. Sự hài
lòng về quy chế nội bộ, tiền lương, phúc lợi, tiếp đến là hài lòng phần D. Sự hài
lòng về công việc, cơ hội học tập và thăng tiến (chi tiết theo Phụ lục 2).
4.3. Kiểm tra công tác an toàn phòng chống dịch COVID-19:
Các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 mặc dù tiếp tục được duy
trì; các bệnh viện đều thiết lập khu vực cách ly điều trị người mắc COVID-19 và
tuân thủ các quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn.
4.4. Kiểm tra tình hình áp dụng Công nghệ thông tin trong cải cách
hành chính, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh:
- 100% các bệnh viện, trung tâm Y tế huyện được kiểm tra đã triển khai
đơn thuốc điện tử; hiện đã có thể xuất đơn theo quy định.
- Một số đơn vị đã đặt lịch khám bệnh qua Trang thông tin điện tử, tuy
nhiên mức độ sử dụng chưa cao.
- 100% các bệnh viện, trung tâm Y tế huyện chưa triển khai hồ sơ bệnh án
điện tử.
4.5. Kiểm tra việc phản hồi một số văn bản phục vụ công tác quản lý
nhà nước (theo 07 nội dung tại hướng dẫn tại Quyết định số 3186/QĐ-BYT
ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế):
- Có 06 đơn vị gửi đầy đủ, đúng hạn theo yêu cầu, gồm: Bệnh viện
ĐKKV Ngọc Hồi, Bệnh viện Y Dược cổ truyền – PHCN, Trung tâm Y tế các
huyện Ia H'Drai, Đăk Tô, Đăk Hà, Kon Rẫy.
6
- Có 03 đơn vị gửi trễ so với yêu cầu: TTYT các huyện Tu Mơ Rông, Kon
Plông, Đăk Glei.
- Có 02 đơn vị không gửi đầy đủ góp ý: Bệnh viện Đa khoa tỉnh và TTYT
huyện Sa Thầy.
Tổng số điểm đạt được của 07 nội dung
TT |
Đơn vị |
Kết quả điểm chung
(300 điểm) |
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum |
218,455 |
2 |
Bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi |
213,874 |
3 |
Bệnh viện Y Dược cổ truyền - PHCN |
162,382 |
4 |
TTYT huyện Đăk Glei |
171,352 |
5 |
TTYT huyện Đăk Hà |
185,671 |
6 |
TTYT huyện Đăk Tô |
176,276 |
7 |
TTYT huyện Ia H'Drai |
151,737 |
8 |
TTYT huyện Kon Plông |
168,153 |
9 |
TTYT huyện Kon Rẫy |
178,593 |
10 |
TTYT huyện Sa Thầy |
192,117 |
11 |
TTYT huyện Tu Mơ Rông |
170,876 |
5. Đề xuất, kiến nghị đối với các Bệnh viện, TTYT huyện trực thuộc
Sở Y tế:
- Các bệnh viện, TTYT huyện trên cơ sở các ý kiến góp ý của Đoàn kiểm
tra, phúc tra, đánh giá chất lượng bệnh viện, xây dựng kế hoạch cụ thể về công
tác quản lý, cải tiến chất lượng để triển khai thực hiện trong năm 2023. Bên cạnh
đó, cần có biện pháp duy trì các mức chất lượng đã đạt được, tránh để tình trạng
giảm mức chất lượng. Tiến hành các cải tiến chất lượng cụ thể trên cơ sở thực
trạng nguồn lực của đơn vị. Phát huy những ưu điểm, xác định các dịch vụ ưu
tiên, lĩnh vực can thiệp.
- Tăng cường công tác thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng xét nghiệm, phấn
đấu đạt mức chất lượng tối thiểu; đối với bệnh viện hạng II cần phấn đấu nâng
mức chất lượng từ mức 2 lên mức 3.
- Đẩy mạnh phát triển danh mục kỹ thuật, trong đó tập trung phát triển các
kỹ thuật trong khả năng, nhu cầu của người dân và mô hình bệnh tật; phát triển
những nội dung, lĩnh vực đã có sẵn nguồn nhân lực, phương tiện, thiết bị… để
có thể triển khai được ngay. Nghiên cứu lĩnh vực mũi nhọn để phát triển; đào tạo
nâng cao tay nghề cho lĩnh vực phát triển; quan tâm đến đào tạo trong quy hoạch
của bệnh viện, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên y tế.
- Tăng cường đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ y dược cổ truyền,
phục hồi chức năng; sử dụng có hiệu quả hệ thống ô xy lỏng được đầu tư cho
các đơn vị thông qua triển khai có hiệu quả các dịch vụ y tế liên quan.
7
- Đối với các nội dung, lĩnh vực cần sự đầu tư lâu dài cần xác định lộ
trình, xây dựng kế hoạch để từng bước khắc phục, hướng đến phấn đấu không
còn tiêu chí mức 1, giảm tiêu chí mức 2 và 3, tăng số lượng tiêu chí mức 4, mức
5 của Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện.
- Tiến hành nghiên cứu đánh giá cụ thể sự hài lòng của nhân viên y tế,
phát hiện và phân tích rõ nội dung nào nhân viên y tế chưa hài lòng để tiếp tục
cải thiện sự hài lòng.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh;
cung cấp dịch vụ y tế; quản lý và cải tiến chất lượng bệnh viện.
- Tuân thủ các quy định liên quan đến phản hồi một số văn bản phục vụ
công tác quản lý nhà nước.
Trên đây là báo cáo kết quả kiểm tra, phúc tra, đánh giá chất lượng bệnh
viện năm 2022, Sở Y tế tỉnh Kon Tum báo cáo đến Cục Quản lý khám, chữa
bệnh biết, theo dõi; gửi các bệnh viện, TTYT TTYT huyện trực thuộc Sở Y tế
biết, tiến hành các giải pháp quản lý, cải tiến chất lượng trong năm 2023./.
Nơi nhận:
- Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
- Lãnh đạo Sở Y tế;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
- Các phòng thuộc Sở Y tế;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
- Lưu: VT, NVYD. |
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Ái |
Phụ lục I
KẾT QUẢ PHÚC TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022 CỦA SỞ Y TẾ TỈNH KON TUM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SYT ngày /4/2023 của Sở Y tế tỉnh Kon Tum)
Mục điểm |
Bệnh
viện Đa
khoa
tỉnh
Kon
Tum |
Bệnh
viện
ĐKKV
Ngọc
Hồi |
Bệnh
viện Y
Dược cổ
truyền -
PHCN |
TTYT
huyện
Đăk
Glei |
TTYT
huyện
Đăk Hà |
TTYT
huyện
Đăk Tô |
TTYT
huyện
Ia
H'Drai |
TTYT
huyện
Kon
Plông |
TTYT
huyện
Kon
Rẫy |
TTYT
huyện
Sa
Thầy |
TTYT
huyện
Tu Mơ
Rông |
1. Thông tin, số liệu hoạt động
bệnh viện |
20 |
20 |
20 |
20 |
10 |
5 |
20 |
10 |
20 |
20 |
5 |
2. Đánh giá bộ tiêu chí chất
lượng * |
Điểm chất lượng BV trung bình |
3.33 |
3.08 |
2.4 |
2.56 |
2.57 |
2.69 |
2.19 |
2.6 |
2.55 |
2.67 |
2.71 |
Điểm chất lượng BV có hệ số |
99.9 |
92.4 |
72 |
76.8 |
77.1 |
80.7 |
65.7 |
78 |
76.5 |
80.1 |
81.3 |
3. Khảo sát hài lòng người bệnh và
nhân viên y tế |
3.1. Tỷ lệ % hài lòng người bệnh Nội
trú |
94.5 |
99.9 |
99.6 |
89.1 |
90.8 |
95.7 |
82.8 |
99.4 |
100.0 |
95.5 |
99.1 |
3.2. Tỷ lệ % hài lòng người bệnh
Ngoại trú |
100.0 |
92.9 |
100.0 |
84.8 |
91.9 |
99.8 |
64.5 |
96.2 |
97.9 |
89.8 |
98.6 |
3.3.Tỷ lệ % hài lòng Nhân viên |
81.7 |
81.2 |
69.3 |
59.4 |
81.9 |
74.5 |
77.1 |
85.6 |
91.3 |
95.8 |
84.5 |
4. Kiểm tra công tác an toàn phòng
chống dịch COVID-19 |
4.1. Có rà soát đánh giá và nhập số
liệu trên phần mềm trực tuyến ít nhất
6 lần trong năm |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
4.2. Kết quả đánh giá theo Bộ tiêu
chí bệnh viện an toàn |
Điểm đạt |
162 |
148 |
130 |
125 |
116 |
127 |
116 |
122 |
130 |
129 |
127 |
* Số điểm không áp dụng |
0 |
0 |
10 |
11 |
0 |
15 |
28 |
28 |
4 |
0 |
11 |
Điểm đạt của Bộ tiêu chí |
9.939 |
9.08 |
8.497 |
8.224 |
7.117 |
8.581 |
8.593 |
9.037 |
8.176 |
7.914 |
8.355 |
9
Mục điểm |
Bệnh
viện Đa
khoa
tỉnh
Kon
Tum |
Bệnh
viện
ĐKKV
Ngọc
Hồi |
Bệnh
viện Y
Dược cổ
truyền -
PHCN |
TTYT
huyện
Đăk
Glei |
TTYT
huyện
Đăk Hà |
TTYT
huyện
Đăk Tô |
TTYT
huyện
Ia
H'Drai |
TTYT
huyện
Kon
Plông |
TTYT
huyện
Kon
Rẫy |
TTYT
huyện
Sa
Thầy |
TTYT
huyện
Tu Mơ
Rông |
5. Kiểm tra công tác cấp cứu, hồi
sức tích cực người bệnh COVID-
19 và người bệnh khác |
5.1. Có ít nhất 2 bác sỹ được đào tạo
về hồi sức tích cực từ 3 tháng trở lên. |
10 |
10 |
0 |
10 |
10 |
10 |
0 |
10 |
10 |
10 |
5 |
5.2. Có khoa hồi sức tích cực hoặc
thành lập mới đơn vị (khoa, trung
tâm) hồi sức tích cực theo Đề án
3616. |
10 |
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
0 |
6. Áp dụng CNTT trong cải cách
hành chính, nâng cao chất lượng
KCB |
15 |
15 |
5 |
5 |
15 |
15 |
5 |
5 |
5 |
10 |
15 |
7. Kiểm tra việc phản hồi một số
văn bản phục vụ công tác quản lý
nhà nước |
16 |
20 |
20 |
18 |
20 |
20 |
20 |
18 |
20 |
16 |
18 |
Kết quả điểm chung (300 điểm) |
218.46 |
213.87 |
162.38 |
171.35 |
185.67 |
176.28 |
151.74 |
168.15 |
178.59 |
192.12 |
170.88 |
Xếp hạng điểm chung |
1 |
2 |
10 |
7 |
4 |
6 |
11 |
9 |
5 |
3 |
8 |
Xếp hạng điểm chất lượng bệnh
viện |
1 |
2 |
10 |
8 |
7 |
4 |
11 |
6 |
9 |
5 |
3 |
10
Phụ lục II
KẾT QUẢ KHẢO SÁT HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THỜI ĐIỂM THÁNG 3/2023 CỦA SỞ Y TẾ TỈNH KON TUM
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SYT ngày /4/2023 của Sở Y tế tỉnh Kon Tum)
TT |
Loại thống kê |
Bệnh
viện Đa
khoa
tỉnh
Kon
Tum |
Bệnh
viện
ĐKKV
Ngọc
Hồi |
Bệnh
viện Y
Dược
cổ
truyền
PHCN |
TTYT
huyện
Đăk
Glei |
TTYT
huyện
Đăk Hà |
TTYT
huyện
Đăk Tô |
TTYT
huyện
Ia
H'Drai |
TTYT
huyện
Kon
Plông |
TTYT
huyện
Kon
Rẫy |
TTYT
huyện
Sa
Thầy |
TTYT
huyện
Tu Mơ
Rông |
1 |
Tổng điểm TB người dùng
chọn |
3,90 |
3,95 |
3,71 |
3,59 |
3,92 |
3,59 |
3,91 |
3,91 |
4,05 |
4,08 |
4,15 |
2 |
Tỷ lệ hài lòng chung |
81,32 |
81,15 |
70,07 |
60,45 |
81,89 |
60,45 |
77,46 |
85,60 |
91,36 |
95,75 |
84,46 |
3 |
Điểm TB theo từng phần |
A: 4,01 |
A: 4,05 |
A: 3,81 |
A: 3,63 |
A: 3,72 |
A: 3,63 |
A: 3,69 |
A: 3,88 |
A: 4,02 |
A: 4,10 |
A: 4,22 |
B: 4,05 |
B: 4,01 |
B: 3,90 |
B: 3,69 |
B: 4,02 |
B: 3,69 |
B: 4,18 |
B: 3,98 |
B: 4,20 |
B: 4,13 |
B: 4,30 |
C: 3,68 |
C: 3,87 |
C: 3,46 |
C: 3,42 |
C: 3,93 |
C: 3,42 |
C: 3,87 |
C: 3,85 |
C: 3,90 |
C: 4,05 |
C: 4,00 |
D: 3,90 |
D: 3,89 |
D: 3,75 |
D: 3,61 |
D: 3,95 |
D: 3,61 |
D: 3,85 |
D: 3,97 |
D: 4,05 |
D: 4,06 |
D: 4,12 |
E: 3,93 |
E: 3,94 |
E: 3,72 |
E: 3,68 |
E: 4,00 |
E: 3,68 |
E: 3,94 |
E: 3,89 |
E: 4,13 |
E: 4,08 |
E: 4,19 |
4 |
E5. Sẽ gắn bó làm việc tại bệnh
viện lâu dài |
86,27 |
85,41 |
80 |
66,66 |
90 |
66,66 |
75 |
86,66 |
93,33 |
100 |
83,33 |
5 |
E6. Mức độ hài lòng nói chung
về lãnh đạo bệnh viện |
90,19 |
83,33 |
70 |
56,66 |
90 |
56,66 |
83,33 |
90 |
100 |
96,66 |
83,33 |
6 |
Chỉ số hài lòng toàn diện |
27,45 |
43,75 |
23,33 |
10 |
26,66 |
10 |
16,66 |
43,33 |
30 |
43,33 |
30 |
- |
Tổng số phiếu được phân tích |
51 |
48 |
30 |
30 |
30 |
30 |
24 |
30 |
30 |
30 |
30 |